Characters remaining: 500/500
Translation

mục kỉnh

Academic
Friendly

Từ "mục kỉnh" trong tiếng Việt có nghĩa là "kính đeo mắt", nhưng khi được sử dụng trong ngữ cảnh mỉa mai, mang ý nghĩa chỉ những người dáng vẻ hoặc hành động tự mãn, kiêu ngạo, thường những người trẻ tuổi hoặc chưa nhiều kinh nghiệm nhưng lại tỏ ra rất tự tin, thậm chí kiêu kỳ.

Định nghĩa:
  • Mục kỉnh: Kính mắt (thường kính cận), khi dùng để miêu tả một người, chỉ ra rằng người đó có vẻ ngoài tự phụ, không thực sự phù hợp với khả năng của mình.
dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: " mới học lớp 3 đã giương mục kỉnh khi khoe bài làm của mình." (Ở đây, "giương mục kỉnh" thể hiện sự tự mãn của chưa thật sự xuất sắc.)

  2. Câu phức tạp: " chỉ một sinh viên năm nhất, nhưng anh ấy đã giương mục kỉnh, tự nhận mình chuyên gia trong lĩnh vực này." (Trong ngữ cảnh này, từ này cho thấy thái độ kiêu ngạo của nhân vật.)

Cách sử dụng nâng cao:
  • Mục kỉnh có thể được dùng để chỉ những người hành động hoặc phát ngôn không phù hợp với thực tế của họ. dụ: "Những người chưa nhiều kinh nghiệm làm việc nhưng lại giương mục kỉnh khi bàn luận về các vấn đề phức tạp."
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Mục kỉnh (kính): Được sử dụng khi nói đến kính mắt.
  • Mục kỉnh (nghĩa mỉa mai): Chỉ sự kiêu ngạo hay tự mãn của một người.
Từ gần giống từ đồng nghĩa:
  • Tự mãn: Cảm giác thỏa mãn với bản thân, có thể gần với nghĩa của "mục kỉnh".
  • Kiêu ngạo: Thể hiện sự tự phụ, thường không tốt trong giao tiếp xã hội.
Liên quan:
  • Kính cận: một loại kính mắt thường được sử dụng để điều chỉnh thị lực, nhưng trong ngữ cảnh "mục kỉnh", có thể hiểu một biểu tượng cho sự thiếu tự tin hoặc sự không chân thật.
Kết luận:

"Mục kỉnh" không chỉ đơn thuần một từ chỉ kính mắt còn mang theo một ý nghĩa xã hội sâu sắc về sự tự mãn kiêu ngạo.

  1. Kính đeo mắt (dùng với ý mỉa mai): Ba tuổi ranh đã giương mục kỉnh.

Comments and discussion on the word "mục kỉnh"